Mục lục [Ẩn]
Đông tứ mệnh là gì ? Tây tứ mệnh là gì ?
Xem hướng xây nhà trước khi làm lễ động thổ, hướng cửa, hướng tủ bếp…. Người ta tin rằng phù hợp với mệnh của gia chủ, ngôi nhà phải đi đúng hướng để xua đuổi hung và mang lại may mắn. Theo phong thủy Bát Trạch, có hai hướng nhà là Tây Tứ Trạch và Đông Tứ Trạch tương sinh với người Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Cách tính Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh
Sinh mệnh mỗi một người khác nhau về năm sinh. Do vậy việc chọn hướng nhà, bếp,… cũng khác nhau. Mỗi người đều có quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Chúng ta căn cứ vào 2 quẻ này để chọn hướng phù hợp phong thủy.
Hướng dẫn tìm quẻ mệnh theo năm sinh âm lịch
Quẻ mệnh lấy năm sinh âm lịch của mỗi người làm chuẩn. Lấy theo Cung Mệnh chứ không lấy theo Niên Mệnh.
Niên mệnh là gì ?
Niên mệnh còn có tên gọi khác là sinh mệnh hay còn gọi là “Mệnh cung sinh”. Sinh mệnh thường được dùng khi xem tử vi hàng ngày hoặc xem hợp tuổi cưới hỏi. Hải Trung Kim, Lư Trung Hỏa, Lộ Bàng Thổ,… chính là niên mệnh.
Ví dụ người sinh năm 1993 có niên mệnh là Kiếm Phong Kim (kim mũi kiếm), người sinh năm 1995 có niên mệnh là Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi)… Dù nữ hay nam nhưng nếu sinh cùng năm âm lịch, sinh mệnh sẽ giống nhau. Và chúng sẽ lặp lại sau mỗi chu kỳ là 60 năm. Người ta thường sử dụng niên mệnh/sinh mệnh để xem hung cát hàng ngày hoặc xem 2 người yêu nhau có hợp hay không. Chúng ta không nên sử dụng niên mệnh xem hướng nhà, hướng bàn làm việc, màu sắc theo phong thủy…
Cung mệnh là gì ?
Cung mệnh (còn gọi là Mệnh cung phi) là khái niệm cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thủy. Cung mệnh có 3 nhân tố là Mệnh (Kim, Mộc, Thổ,…), Cung (Cấn, Càn, Đoài, Khôn,… và Hướng ( Bắc, Nam, Đông Bắc,…).
Trong phong thủy, cung mệnh là Bát trạch được dùng để xác định các yếu tố như Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy (hướng nhà, hướng cửa…), và kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh. Mang lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc, thịnh vượng, hỗ trợ việc hoán cải số phận.
Cung mệnh có 2 yếu tố luôn đi liền với nhau trong thuật phong thủy:
Hành của bản mệnh: 1 hành trong Ngũ hành: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy được tượng trưng bởi mỗi bản mệnh
Nguyên thể của hành bản mệnh: Có tất cả 30 loại loại trong Ngũ hành, mỗi hành sẽ có 6 loại.
Sinh cùng năm nhưng cung mệnh sẽ khác nhau do giới tính Nam và Nữ. Người sinh năm 1980 có quái là Khôn, thuộc hành Thổ và người Nữ sinh cùng năm 1980 nhưng lại có quái là Tốn, thuộc hành Mộc.
Quẻ mệnh có 2 loại là Đông tứ mệnh và Tây tứ Mệnh. Dưới đây là bảng tra cứu cung mệnh theo nam, nữ mà bạn có thể tham khảo:
Từ bảng tra, có thể thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mệnh
=>Thủy, Mộc, Hỏa là thuộc Đông tứ mệnh
=>Thổ, Kim là thuộc Tây tứ mệnh
Nhẩm tính quẻ mệnh theo con số: Theo bát quái và cửu cung trong kinh dịch thì mỗi năm sinh ra ứng với một “mệnh trạch”. Đông Tứ Trạch ứng với qoái số là 1, 3, 4, 9 và Tây Tứ Trạch ứng với qoái số 2, 6, 7, 8. Còn số 5 thì: nam sẽ quy ra số 2 còn nữ sẽ quy ra số 8.
Cách tính nhẩm đó như sau: Nếu sinh từ năm 1900 đến 1999, tính tổng 2 số cuối của năm sinh. Sinh năm 1981 thì lấy 2 số cuối là 81, đem 8+1 = 9 rồi nam thì lấy số 10 trừ số 9 được số 1 và 1 thuộc Đông Tứ Trạch đã ghi ở trên; Nữ thì lấy số 5 cộng với số 9 vừa tính trên, ta được 9 + 5 = 14 và tối giản tiếp 14 = 1 + 4 = 5 thuộc Tây Tứ trạch
Xét ví dụ khác: Sinh năm 1944, lấy 2 số cuối là 44, tính 4+4 = 8. Nam thì lấy 10 – 8 = 2 thuộc Tây Tứ Trạch còn Nữ thì lấy 5 + 8 = 13, ta lại tối giản tiếp theo số 13 sẽ được 1 + 3 = 4. Số 4 thuộc Đông Tứ Trạch. Cứ tính như vậy sẽ biết nam sinh năm 1930, 1935, 1938, 1941, 1947, thuộc Tây Tứ Trạch còn nữ thì sinh năm 1930 thuộc Tây Tứ Trạch, sinh năm 1935 thuộc Đông Tứ Trạch…
Chọn hướng nhà (hướng cửa, bếp…) phải có Mệnh – Trạch tương ứng
Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh – Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh
Đông tứ mệnh bao gồm: quẻ Chấn (thuộc hành Mộc), quẻ Tốn (Mộc), quẻ Li (Hỏa), quẻ Khảm (Thủy)
Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khôn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đoài (Kim).
Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
Đông tứ trạch gồm các hướng:Chính Đông, chính Nam, chính Bắc và Đông Nam
Tây tứ trạch gồm các hướng: Chính Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam
Hướng tốt trong phong thủy bát trạch
Hướng Sinh khí: hướng gia chủ hút lộc, tiền, tài, công danh địa vị.
Hướng Thiên y: bảo vệ sức khỏe, tuổi thọ, có quý nhân giúp đỡ.
Hướng Diên niên: tình yêu, gia đình hòa thuận, đối nội đối ngoại tốt.
Hướng Phục vị: Bình an, vui vẻ, tài chính tốt, củng cố sức mạnh tinh thần, may mắn.
Các hướng tốt trong phong thủy nhà ở này nên đặt phòng bếp, phòng ngủ, cửa chính, cửa ra vào. Tránh đặt khu vệ sinh, phòng kho,… bởi dễ phản tác dụng ý nghĩa cung bát trạch.
Hướng xấu trong phong thủy bát trạch
Hướng Tuyệt mệnh: họa mất tiền bạc, mất người
Hướng Ngũ quỷ: hướng rất xấu về tài sản hao hụt, sự nghiệp long đong, bệnh tật liên miên
Hướng Lục sát: quan hệ tình cảm gia đình, bạn bè trục trặc, thù hận, đối ngoại bất hòa, kiện tụng và tai nạn
Hướng họa hại: thường gặp vận đen, dễ tranh cãi, mang đến thị phi và thất bại
Các hướng xấu này nên đặt khu vệ sinh, phòng kho, ô uế, ẩm thấp… bởi để khắc kỵ xấu với cái xấu và mang lại điềm lành cho gia chủ, hóa
nguy thành an
Đông tứ mệnh là gì ?, Tây tứ mệnh là gì ?
Quẻ mệnh chọn theo tuổi Chồng hay tuổi Vợ
Người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình, nếu có vợ chồng thì lấy người nam) sẽ được tính quẻ mệnh để tìm quẻ trạch. Nếu
phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại.
Ví dụ : Gia chủ là Nam, sinh năm Đinh Mão (1995), tra bảng Cung Mệnh (Cung phi). Quẻ mệnh là Tốn Mộc, vì ” Mộc” thuộc Đông tứ mệnh nên chọn hướng nhà ở theo Đông tứ trạch.
Hoặc Nhẩm tính theo 2 số cuối năm sinh: 87 = 8+7=15 ,1+5 =6, Nam lấy 10-6 =4. Thuộc Đông tứ trạch (quái số cuối 1, 3, 4, 9 là Đông tứ trạch )
Ví dụ : Nếu gia chủ là Nữ, sinh năm Ất Hợi (1995), tra bảng Cung Mệnh (Cung phi). Quẻ mệnh là Khốn Thổ, vì “thổ” thuộc quẻ mệnh Tây tứ mệnh nên chọn hướng nhà ở, căn hộ chung cư Tây tứ trạch
Hoặc nhẩm tính theo 2 số cuối năm sinh: 87 = 8+7=15 ,1+5 =6, Nữ lấy 5+ 6 =11, 1+1 = 2., Thuộc Tây tứ trạch ( (qoái số cuối 2, 5, 6, 7, 8 là Tây
tứ trạch )
Trên đây là những kinh nghiệm thu thập từ các thầy phong thủy kinh nghiệm và hướng dẫn khách hàng cách tìm cung mệnh của bản thân để từ đó, bạn có thể chọn nhà hợp mệnh
Tin mới đưa
Top 20 mẫu nhà cấp 4 mái thái đẹp, bắt mắt nhất
Cách tra thước lỗ ban cửa cổng đúng chuẩn phong thuỷ nhất
Mãn nhãn với top 30 mẫu trụ cổng đẹp, sang trọng nhất
Cửa nhôm đúc cao cấp – Bảng giá mới nhất 2024
Hút mắt với top 50 mẫu nhà mái nhật hiện đại, sang trọng nhất
Quy Chuẩn QCVN 06:2022/BXD NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FIRE SAFETY OF BUILDINGS AND CONSTRUCTIONS